Thực đơn
Niên hiệu Trung Quốc Thời Nam-Bắc triềuNiên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Lưu Dụ (tại vị 420-422) | |||
Vĩnh Sơ (永初) | 6/420—422 | 3 năm | Tháng 5 năm thứ 3, Lưu Nghĩa Phù kế vị vẫn dùng[1]:57 |
Lưu Nghĩa Phù (tại vị 422-424) | |||
Cảnh Bình (景平) | 423—8/424 | 2 năm | |
Lưu Nghĩa Long (tại vị 424-453) | |||
Nguyên Gia (元嘉) | 8/424—453 | 30 năm | Tháng 4 năm thứ 30, Lưu Tuấn kế vị vẫn dùng[1]:57 |
Lưu Thiệu (tại vị 453-464) | |||
Hiếu Kiến (孝建) | 454—456 | 3 năm | |
Đại Minh (大明) | 457—464 | 8 năm | Tháng 5 nhuận năm thứ 8, Lưu Tử Nghiệp kế vị vẫn dùng[1]:58 |
Lưu Tử Nghiệp (tại vị 464-465) | |||
Vĩnh Quang (永光) | 1-8/465 | 8 tháng | |
Cảnh Hòa (景和) | 8-11/465 | 4 tháng | |
Lưu Úc (tại vị 465-472) | |||
Thái Thủy (泰始) | 12/465—471 | 7 năm | |
Thái Dự (泰豫) | 472 | 1 năm | tháng 4, Lưu Dục kế vị vẫn dùng[1]:58 |
Lưu Dục (tại vị 472-477) | |||
Nguyên Huy (元徽) | 473—7/477 | 5 năm | |
Lưu Chuẩn (tại vị 477-479) | |||
Thăng Minh (昇明) | 7/477—4/479 | 3 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Quân chủ | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Thái Thủy (泰始) | 432—4/437 | Triệu Quảng (赵广) Trình Đạo Dưỡng (程道养) | 6 năm | |
Kiến Nghĩa (建義/建义) | 3/436—5 nhuận/442 | Dương Nan Đang (杨难当) | 7 năm | |
Thái Sơ (太初) | 2-5/453 | Lưu Thiện (刘劭) | 3 tháng | |
Kiến Bình (建平) | 2-6/454 | Lỗ Sảng (鲁爽) | 4 tháng | Tống thư ghi là niên hiệu của Lỗ Sảng, Kie nguyên biên ghi sai là niên hiệu của Lưu Nghị Tuyên[1]:59—60 |
Vĩnh Quang (永光) | 7/455 | Lưu Hồn (刘浑) | 1 tháng | hoặc Nguyên Quang (元光), Duẫn Quang (允光)[1]:60 |
Nghĩa Gia (義嘉/义嘉) | 1-8/466 | Lưu Tử Huân (刘子勋) | 8 tháng |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Tiêu Đạo Thành (tại vị 479-482) | |||
Kiến Nguyên (建元) | 4/479—482 | 4 năm | Tháng 3 năm thứ 4, Tiêu Trách kế vị vẫn dùng[1]:61 |
Tiêu Trách (tại vị 482-493) | |||
Vĩnh Minh (永明) | 483—493 | 11 năm | Tháng 7 năm thứ 11, Tiêu Chiêu Nghiệp kế vị vẫn dùng[1]:61 |
Tiêu Chiêu Nghiệp (tại vị 493-494) | |||
Long Xương (隆昌) | 1-7/494 | 7 tháng | |
Tiêu Chiêu Văn (tại vị 494) | |||
Diên Hưng (延興/延兴) | 7-10/494 | 4 tháng | |
Tiêu Loan (tại vị 494-498) | |||
Kiến Vũ (建武) | 10/494—4/498 | 5 năm | |
Vĩnh Thái (永泰) | 4-12/498 | 9 tháng | tháng 7 năm thứ 1, Tiêu Bảo Quyển kế vị vẫn dùng[1]:61 |
Tiêu Bảo Quyển (tại vị 498-501) | |||
Vĩnh Nguyên (永元) | 499—3/501 | 3 năm | |
Tiêu Bảo Dung (tại vị 501-502) | |||
Trung Hưng (中興/中兴) | 3/501—3/502 | 2 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Quân chủ | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Hưng Bình (興平/兴平) | 486 | Đường Vũ Chi (唐㝢之) | 1 năm | |
Kiến Nghĩa (建義/建义) | 2-3/500 | Ung Đạo Hi (雍道晞) | 2 tháng |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Tiêu Diễn (tại vị 502-549) | |||
Thiên Giám (天監/天监) | 4/502—519 | 18 năm | |
Phổ Thông (普通) | 520—3/527 | 8 năm | |
Đại Thông (大通) | 3/527—9/529 | 3 năm | |
Trung Đại Thông (中大通) | 10/529—534 | 6 năm | |
Đại Đồng (大同) | 535—4/546 | 12 năm | |
Trung Đại Đồng (中大同) | 4/546—4/547 | 2 năm | |
Thái Thanh (太清) | 4/547—549 | 3 năm | tháng 5 năm thứ 3, Tiêu Cương kế vị vẫn dùng[1]:63 |
Tiêu Cương (tại vị 549-551) | |||
Đại Bảo (大寶/大宝) | 550—551 | 2 năm | |
Tiêu Đống (tại vị 551) | |||
Thiên Chính (天正) | 8-11/551 | 4 tháng | |
Tiêu Dịch (tại vị 552-554) | |||
Thừa Thánh (承聖/承圣) | 11/552—4/555 | 4 năm | |
Tiêu Uyên Minh (tại vị 555) | |||
Thiên Thành (天成) | 5-10/555 | 6 tháng | |
Tiêu Phương Trí (tại vị 555-557) | |||
Thiệu Thái (紹泰/绍泰) | 10/555—8/556 | 2 năm | |
Thái Bình (太平) | 9/556—10/557 | 2 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Quân chủ | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Thượng Nguyện (上願/上愿) | 535 | Tiên Vu Sâm (鲜于琛) | 1 năm | |
Vĩnh Hán (永漢/永汉) | 1-3/542 | Lưu Kính Cung (刘敬躬) | 2 tháng | |
Chính Bình (正平) | 11/548—6/549 | Tiêu Chính Đức (萧正德) | 2 năm | |
Thái Thủy (太始) | 11/551—3/552 | Hầu Cảnh (侯景) | 2 năm | |
Thiên Chính (天正) | 4/552—7/553 | Tiêu Kỉ (萧纪) | 2 năm | |
Thiên Khải (天啟/天启) | 3/558—2/560 | Tiêu Trang (萧庄) | 3 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Tiêu Sát (tại vị 555-562) | |||
Đại Định (大定) | 555—1/562 | 8 năm | |
Tiêu Khuy (tại vị 562-585) | |||
Thiên Bảo (天保) | 2/562—585 | 24 năm | Tháng 5 năm thứ 24, Tiêu Tông kế vị vẫn dùng[1]:63 |
Tiêu Tông (tại vị 585-587) | |||
Quảng Vận (廣運/广运) | 586—9/587 | 2 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Trần Bá Tiên (tại vị 557-559) | |||
Vĩnh Định (永定) | 10/557—559 | 3 năm | Tháng 6 năm thứ 3, Trần Thiến kế vị vẫn dùng[1]:67 |
Trần Thiến (tại vị 559-566) | |||
Thiên Gia (天嘉) | 1/560—2/566 | 7 tháng | |
Thiên Khang (天康) | 2-12/566 | 7 năm | Tháng 4 năm thứ 7, Trần Bá Tông kế vị vẫn dùng[1]:67 |
Trần Bá Tông (tại vị 566-568) | |||
Quang Đại (光大) | 567—568 | 2 năm | |
Trần Húc (tại vị 568-582) | |||
Thái Kiến (太建) | 569—582 | 14 năm | Tháng 1 năm thứ 14, Trần Thúc Bảo kế vị vẫn dùng[1]:67 |
Trần Thúc Bảo (tại vị 582-589) | |||
Chí Đức (至德) | 583—586 | 4 năm | |
Trinh Minh (禎明/祯明) | 587—1/589 | 3 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Thác Bạt Thập Dực Kiền (tại vị 338-376) | |||
Kiến Quốc (建國/建国) | 11/338—376 | 39 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Thác Bạt Khuê (tại vị 386-409) | |||
Đăng Quốc (登國/登国) | 386—6/396 | 11 tháng | |
Hoàng Thủy (皇始) | 7/396—398 | 3 năm | |
Thiên Hưng (天興/天兴) | 12/398—10/404 | 7 năm | |
Thiên Tứ (天賜/天赐) | 10/404—10/409 | 4 năm | |
Thác Bạt Tự (tại vị 409-423) | |||
Vĩnh Hưng (永興/永兴) | 10 nhuận/409—413 | 5 năm | |
Thần Thụy (神瑞) | 414—4/416 | 3 năm | |
Thái Đường (泰常) | 4/416—423 | 8 năm | Tháng 11 năm thứ 8, Thác Bạt Đảo kế vị vẫn dùng[1]:69 |
Thác Bạt Đảo (tại vị 423-452) | |||
Thủy Quang (始光) | 424—1/428 | 5 năm | |
Thần Gia (神䴥) | 2/428—431 | 4 năm | |
Diên Hòa (延和) | 432—1/435 | 4 năm | |
Thái Diên (太延) | 1/435—6/440 | 6 năm | |
Thái Bình Chân Quân (太平真君) | 6/440—6/451 | 12 năm | |
Chính Bình (正平) | 6/451—2/452 | 2 năm | |
Thác Bạt Dư (tại vị 452) | |||
Thừa Bình (承平) | 2-10/452 | 9 tháng | hoặc ghi sai thành Vĩnh Bình (永平)[1]:69—70 |
Thác Bạt Tuấn (tại vị 452-465) | |||
Hưng An (興安兴安) | 10/452—7/454 | 3 năm | |
Hưng Quang (興光/兴光) | 7/454—6/455 | 2 năm | |
Thái An (太安) | 6/455—459 | 5 năm | |
Hòa Bình (和平) | 460—465 | 6 năm | Tháng 5 năm thứ 6, Thác Bạt Hoằng kế vị vẫn dùng[1]:70 |
Thác Bạt Hoằng (tại vị 465-471) | |||
Thiên An (天安) | 466—8/467 | 2 năm | |
Hoàng Hưng (皇興/皇兴) | 8/467—8/471 | 6 năm | |
Nguyên Hoành (tại vị 471-499) | |||
Diên Hưng (延興/延兴) | 8/471—6/476 | 6 năm | |
Thừa Minh (承明) | 6-12/476 | 7 tháng | |
Thái Hòa (太和) | 477—499 | 23 năm | Tháng 4 năm thứ 23, Nguyên Khác kế vị vẫn dùng[1]:70 |
Nguyên Khác (tại vị 499-515) | |||
Cảnh Minh (景明) | 500—1/504 | 5 năm | |
Chính Thủy (正始) | 1/504—8/508 | 5 năm | |
Vĩnh Bình (永平) | 8/508—4/512 | 5 năm | |
Diên Xương (延昌) | 4/512—515 | 4 năm | Tháng 1 năm thứ 4, Nguyên Hủ kế vị vẫn dùng[1]:71 |
Nguyên Hủ (tại vị 515-528) | |||
Hi Bình (熙平) | 516—3/518 | 3 năm | |
Thần Quy (神龜/神龟) | 2/518—7/520 | 3 năm | |
Chính Quang (正光) | 7/520—6/525 | 6 năm | |
Hiếu Xương (孝昌) | 6/525—1/528 | 4 năm | |
Vũ Thái (武泰) | 1-4/528 | 4 năm | |
Nguyên Tử Du (tại vị 528-530) | |||
Kiễn Nghĩa (建義/建义) | 4-9/528 | 6 tháng | |
Vĩnh An (永安) | 9/528—10/530 | 3 năm | |
Nguyên Diệp (tại vị 530-531) | |||
Kiến Minh (建明) | 10/530—2/531 | 2 năm | |
Nguyên Cung (tại vị 531) | |||
Phổ Thái (普泰) | 2-10/531 | 9 tháng | từng Phổ Gia (普嘉)[11] |
Nguyên Lãng (tại vị 531-532) | |||
Trung Hưng (中興/中兴) | 10/531—4/532 | 2 năm | |
Nguyên Tu (tại vị 532-534) | |||
Thái Xương (太昌) | 4-12/532 | 9 tháng | |
Vĩnh Hưng (永興/永兴) | 12/532 | 1 tháng | |
Vĩnh Hi (永熙) | 12/532—12/534 | 3 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Quân chủ | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Kiến Bình (建平) | 3/415—9/416 | Bạch Á Lật Tư (白亚栗斯) Lưu Hổ (刘虎) | 2 năm | |
Thánh Quân (聖君/圣君) | 471 | Tư Mã Tiểu Quân (司马小君) | 1 năm | |
Chính Thủy (正始) | ? | Phiền Tố An (樊素安) | ? | Thấy tại Kỉ nguyên thống khảo (紀元通考) của Diệp Duy Anh và Kỉ nguyên biên (紀元編) của Lý Triệu Lạc, không rõ khi nào, hoặc nhầm lẫn với niên hiệu Chính Thủy của Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế Nguyên Khác[1]:73 |
Kiến Minh (建明) | 1-7/506 | Lã Cẩu Nhi (吕苟儿) Vương Pháp Trí (王法智) | 7 tháng | |
Thánh Minh (聖明/圣明) | 1-7/506 | Trần Chiêm (陈瞻) | 7 tháng | |
Kiến Bình (建平) | 8-9/508 | Nguyên Du (元愉) | 2 tháng | |
Đại Thừa (大乘) | 6-9/515 | Pháp Khánh (法庆) | 3 tháng | Ngụy thư, Tư trị thông giám nói Pháp Khánh tự hiệu là Đại Thừa, không đề cập tới hiệu kiến lập niên hiệu. Ngọc hải thì ghi niên hiệu của Pháp Khánh là Đại Thừa.[1]:74 |
Chân Vương (真王) | 3/523—6/525 | Phá Lục Hàn Bạt Lăng (破六韩拔陵) | 3 năm | |
Thiên Kiến (天建) | 6/524—9/527 | Mạc Chiết Niện Sinh (莫折念生) | 4 năm | |
Thiên Khải (天啟/天启) | 1-3/525 | Nguyên Pháp Tăng (元法僧) | 3 tháng | hoặc Đại Khải (大启)[15] |
Chân Vương (真王) | 8/525—3/528 | Đỗ Lạc Chu (杜洛周) | 4 năm | |
Thần Gia (神嘉) | 12/525—3/535 | Lưu Lãi Thăng (刘蠡升) | 11 năm | |
Lỗ Hưng (魯興/鲁兴) | 1-8/526 | Tiên Vu Tu Lễ (鲜于脩礼) | 8 tháng | hoặc Phổ Hưng (普興)[10] |
Thủy Kiến (始建) | ? | Trần Song Sí (陈双炽) | ? | Mọi sách sử đều ghi "tự hiệu Thủy Kiến Vương", nhưng Ngọc hải và các sách sau đó ghi niên hiệu "Thủy Kiến"[1]:76 |
Quảng An (廣安/广安) | 9/526—9/528 | Cát Vinh (葛荣) | 3 năm | |
Thiên Thụ (天授) | 7/527 | Lưu Hoạch (刘获) Trịnh Biện (郑辩) | 1 tháng | |
Long Tự (隆緒/隆緒) | 10/527—1/528 | Tiêu Bảo Di (萧宝夤) | 2 năm | |
Thiên Thống (天統/天统) | 6/528—4/529 | Hình Cảo (邢杲) | 2 năm | |
Thần Thú (神獸/神兽) | 7/528—4/530 | Mặc Kỳ Sửu Nô) (万俟丑奴) | 3 năm | hoặc Thần Hổ (神虎), Thần Bình (神平)[1]:78 |
Hiếu Cơ (孝基) | 4-5/529 | Nguyên Hạo (元颢) | 2 tháng | |
Kiến Vũ (建武) | 5-6 nhuận/529 | Nguyên Hạo | 3 tháng | |
Canh Hưng (更興/更兴) | 6/530—532 | Nguyên Duyệt (元悦) | 3 năm | hoặc Canh Tân (更新)[1]:79 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Nguyên Thiện Kiến (tại vị 534-550) | |||
Thiên Bình (天平) | 10/534—537 | 4 năm | |
Nguyên Tượng (元象) | 538—11/539 | 2 năm | |
Hưng Hòa (興和/兴和) | 11/539—542 | 4 năm | |
Vũ Định (武定) | 543—5/550 | 8 tháng |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Quân chủ | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Bình Đô (平都) | 9/536 | Vương Điều Xúc (王迢触) Tào Nhị Long (曹贰龙) | 1 tháng |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Nguyên Bảo Cự (tại vị 535-551) | |||
Đại Thống (大統/大统) | 535—551 | 17 năm | |
Càn Minh (乾明) | ? | ? | Đoàn Trường Cơ trong Lịch đại thống kỉ biểu (歷代統紀表), quyển thất cho rằng vua Tây Ngụy Nguyên Khâm có năm Can Minh thứ 1 và thứ 2, những sách khác không thấy ghi chép, cho là Nguyên Khâm không có niên hiệu[1]:80 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Cao Dương (tại vị 550-559) | |||
Thiên Bảo (天保) | 5/550—559 | 10 năm | Tháng 10 năm thứ 10, Cao Ân kế vị vẫn dùng[1]:81 |
Cao Ân (tại vị 559-560) | |||
Càn Minh (乾明) | 1-8/560 | 8 tháng | |
Cao Diễn (tại vị 560-561) | |||
Hoàng Kiến (皇建) | 8/560—11/561 | 2 năm | |
Cao Đam (tại vị 561-565) | |||
Thái Ninh (太寧/太宁) | 11/561—4/562 | 2 năm | hoặc Đại Ninh (大宁), Thái Ninh (泰宁)[1]:82 |
Hà Thanh (河清) | 4/562—4/565 | 4 năm | |
Cao Vĩ (tại vị 565-577) | |||
Thiên Thống (天統/天统) | 4/565—569 | 5 năm | |
Vũ Bình (武平) | 570—576 | 7 năm | |
Long Hóa (隆化) | 12/576 | 1 tháng | |
Cao Diên Tông (tại vị 576) | |||
Đức Xương (德昌) | 12/576 | 1 tháng | |
Cao Hằng (tại vị 577) | |||
Thừa Quang (承光) | 1-3/577 | 3 tháng |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Quân chủ | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Vũ Bình (武平) | 578 | Cao Thiệu Nghĩa (高绍义) | 1 năm | Bắc Tề thư và Bắc sử đều ghi "Vũ Bình nguyên niên". Nhưng trong Nhập nhị sử khảo địa lại cho rằng sử dụng niên hiện của vua Cao Vĩ, coi là năm Vũ Bình thứ 9. Nhân việc Cao Vĩ mất nước vào năm Vũ Bình thứ 8, Cao Thiệu Nghĩa đào thoát sang Đột Quyết, năm sau xưng đế nhưng vẫn dùng niên hiệu Vũ Bình, không tính là cải nguyên[1]:83 |
An Thái (安太) | ? | ? | ? | Năm 1963, tại huyện Hoài Nhu, Bắc Kinh, khai quật được ngôi mộ bằng gạch nung có ghi " An Thái nhị niên".[16] Tuy nhiên niên hiệu này không thấy xuất hiện trong sử tịch[1]:83 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Vũ Văn Giác (tại vị 557-560) | |||
Vũ Thành (武成) | 8/559—560 | 2 năm | Tháng 4 năm thứ 2, Vũ Văn Ung kế vị vẫn dùng[1]:84 |
Vũ Định (武定) | ? | ? | Lịch đại kiến nguyên khảo (历代建元考) nói Minh Đế từng cải nguyên thành Vũ Định[1]:84[11] |
Vũ Văn Ung (tại vị 560-578) | |||
Bảo Định (保定) | 561—565 | 5 năm | |
Thiên Hòa (天和) | 566—3/572 | 7 năm | |
Kiến Đức (建德) | 3/572—3/578 | 7 năm | |
Tuyên Chính (宣政) | 3-12/578 | 10 tháng | Tháng 6 năm thứ 1, Vũ Văn Uân kế vị vẫn dùng[1]:84 |
Vũ Văn Uân (tại vị 578-579) | |||
Đại Thành (大成) | 1-2/579 | 2 tháng | |
Vũ Văn Diễn (tại vị 579-581) | |||
Đại Tượng (大象) | 2/579—580 | 2 năm | |
Đại Định (大定) | 1-2/581 | 2 tháng |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Quân chủ | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Thạch Bình (石平) | 11/577 | Lưu Một Đặc (劉沒鐸) | 1 tháng |
Nhu Nhiên được xác định chỉ dùng niên hiệu trong 57 năm
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Uất Cửu Lư Dư Thành (tại vị 464-485) | |||
Vĩnh Khang (永康) | 464—484 | 21 năm | |
Uất Cửu Lư Đậu Lôn (tại vị 485-492) | |||
Thái Bình (太平) | 485—491 | 7 năm | |
Uất Cửu Lư Na Cái (tại vị 492-506) | |||
Thái An (太安) | 492—505 | 14 năm | |
Uất Cửu Lư Phục Đồ (tại vị 506-508) | |||
Thủy Bình (始平) | 506—507 | 2 năm | |
Uất Cửu Lư Sửu Nô (tại vị 508-520) | |||
Kiến Xương (建昌) | 508—520 | 13 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Hám Thủy Quy (阚首归, tại vị 478-488) | |||
Kiến Sơn (建初) | 489—491 | 3 năm | |
Khúc Gia (麴嘉, tại vị 501-525) | |||
Thừa Bình (承平) | 502—510 | 9 năm | |
Nghĩa Hi (義熙/义熙) | 511—523 | 13 năm | Không rõ có cải nguyên niên hiệu hay không, không rõ con trai khi lên ngôi có sử dụng niên hiệu hết năm âm lịch hay không, tạm thời ghi trước khi Khúc Gia mất một năm[1]:88 |
Khúc Quang (麴光, tại vị 525-530) | |||
Cam Lộ (甘露) | 525—530 | 6 năm | |
Khúc Kiên (麴堅, tại vị 531-548) | |||
Chương Hòa (章和) | 531—548 | 18 năm | |
Khúc Huyền Hỉ (麴玄喜, tại vị 548-550) | |||
Vĩnh Bình (永平) | 549—550 | 2 năm | Các sử sách đều không ghi, Hoàng Văn Bật căn cứ theo Điền Nguyệt sơ mộ biểu (田元初墓表) bổ chính[1]:88 |
Cao Xương Hòa Bình Vương (高昌和平王, tại vị 550-555) | |||
Hòa Bình (和平) | 551—554 | 4 năm | Các sử sách đều không ghi, Hoằng Văn Bật căn cứ vào "Tỉ Thiệu Hòa cập Thê Trương Thị mộ biểu" (汜绍和及妻张氏墓表) và "Mạnh Tuyên Tông mộ biểu" (孟宣宗墓表)[1]:89 |
Khúc Bảo Mậu (麴寶茂, tại vị 555-561) | |||
Kiến Xương (建昌) | 555—560 | 6 năm | |
Khúc Càn Cố (麴乾固, tại vị 561-601) | |||
Diên Xương (延昌) | 561—601 | 41 năm | |
Khúc Bá Nhã (麴伯雅, tại vị 601-613) | |||
Diên Hòa (延和) | 602—613 | 12 năm | Các sử sách không đề cập tới thời gian cai trị của Khúc Bá Nhã, Hoàng Văn Bật căn cứ theo "Diên Hòa nhị niên Quý Hợi đường nguyên hộ thê lệnh hồ thị mộ biểu" (延和二年癸亥唐元护妻令狐氏墓表) tính toán[1]:89 |
Không rõ | |||
Nghĩa Hòa (義和/义和) | 614—619 | 6 năm | Các sử sách không đề cập tới niên hiệu này. Hoằng Văn Bật căn cứ theo một số mộ biểu và văn thư khai quật được tại Turfan để bổ chính[1]:89—90 |
Khúc Bá Nhã (麴伯雅, tại vị 620-623) | |||
Trọng Quang (重光) | 620—623 | 4 năm | Có tài liệu cho rằng là niên hiệu của Khúc Văn Thái (麴文泰)[1]:90 |
Khúc Văn Thái (麴文泰, tại vị 623-640) | |||
Diên Thọ (延壽/延寿) | 624—640 | 17 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Bạch Tước (白雀) | ? | ? | Tại địa khu Turfan đã khai quật được những di chỉ ghi niên hiệu Bạch Tước vào thời kỳ Cao Xương.[17] Chưa khảo chứng được là niên hiệu của Cao Xương hay là của Hậu Tần[1]:90—91 |
Thực đơn
Niên hiệu Trung Quốc Thời Nam-Bắc triềuLiên quan
Niên biểu hóa học Niên hiệu Trung Quốc Niên biểu lịch sử Việt Nam Niên hiệu Nhật Bản Niên đại học thụ mộc Niên biểu nhà Đường Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1941) Niên Canh Nghiêu Niên đại Hellas Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1940)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Niên hiệu Trung Quốc http://www.eurasianhistory.com/data/articles/l02/5... http://homepage1.nifty.com/history/history/list.ht... http://www.renwencn.com/nhjs.htm http://www.chinese-artists.net/year/