Thời Nam-Bắc triều Niên hiệu Trung Quốc

Lưu Tống

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Lưu Dụ (tại vị 420-422)
Vĩnh Sơ (永初)6/4204223 nămTháng 5 năm thứ 3, Lưu Nghĩa Phù kế vị vẫn dùng[1]:57
Lưu Nghĩa Phù (tại vị 422-424)
Cảnh Bình (景平)423—8/4242 năm
Lưu Nghĩa Long (tại vị 424-453)
Nguyên Gia (元嘉)8/424—45330 nămTháng 4 năm thứ 30, Lưu Tuấn kế vị vẫn dùng[1]:57
Lưu Thiệu (tại vị 453-464)
Hiếu Kiến (孝建)4544563 năm
Đại Minh (大明)4574648 nămTháng 5 nhuận năm thứ 8, Lưu Tử Nghiệp kế vị vẫn dùng[1]:58
Lưu Tử Nghiệp (tại vị 464-465)
Vĩnh Quang (永光)1-8/4658 tháng
Cảnh Hòa (景和)8-11/4654 tháng
Lưu Úc (tại vị 465-472)
Thái Thủy (泰始)12/465—4717 năm
Thái Dự (泰豫)4721 nămtháng 4, Lưu Dục kế vị vẫn dùng[1]:58
Lưu Dục (tại vị 472-477)
Nguyên Huy (元徽)473—7/4775 năm
Lưu Chuẩn (tại vị 477-479)
Thăng Minh (昇明)7/477—4/4793 năm
Niên hiệu thế lực thống trị địa phương tại Nam triều Lưu Tống
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Quân chủThời gian sử dụngGhi chú
Thái Thủy (泰始)432—4/437Triệu Quảng (赵广)
Trình Đạo Dưỡng (程道养)
6 năm
Kiến Nghĩa (建義/建义)3/436—5 nhuận/442Dương Nan Đang (杨难当)7 năm
Thái Sơ (太初)2-5/453Lưu Thiện (刘劭)3 tháng
Kiến Bình (建平)2-6/454Lỗ Sảng (鲁爽)4 thángTống thư ghi là niên hiệu của Lỗ Sảng, Kie nguyên biên ghi sai là niên hiệu của Lưu Nghị Tuyên[1]:59—60
Vĩnh Quang (永光)7/455Lưu Hồn (刘浑)1 thánghoặc Nguyên Quang (元光), Duẫn Quang (允光)[1]:60
Nghĩa Gia (義嘉/义嘉)1-8/466Lưu Tử Huân (刘子勋)8 tháng

Nam Tề

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Tiêu Đạo Thành (tại vị 479-482)
Kiến Nguyên (建元)4/4794824 nămTháng 3 năm thứ 4, Tiêu Trách kế vị vẫn dùng[1]:61
Tiêu Trách (tại vị 482-493)
Vĩnh Minh (永明)48349311 nămTháng 7 năm thứ 11, Tiêu Chiêu Nghiệp kế vị vẫn dùng[1]:61
Tiêu Chiêu Nghiệp (tại vị 493-494)
Long Xương (隆昌)1-7/4947 tháng
Tiêu Chiêu Văn (tại vị 494)
Diên Hưng (延興/延兴)7-10/4944 tháng
Tiêu Loan (tại vị 494-498)
Kiến Vũ (建武)10/494—4/4985 năm
Vĩnh Thái (永泰)4-12/4989 thángtháng 7 năm thứ 1, Tiêu Bảo Quyển kế vị vẫn dùng[1]:61
Tiêu Bảo Quyển (tại vị 498-501)
Vĩnh Nguyên (永元)499—3/5013 năm
Tiêu Bảo Dung (tại vị 501-502)
Trung Hưng (中興/中兴)3/501—3/5022 năm
Niên hiệu thế lực thống trị địa phương tại Nam Tề
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Quân chủThời gian sử dụngGhi chú
Hưng Bình (興平/兴平)486Đường Vũ Chi (唐㝢之)1 năm
Kiến Nghĩa (建義/建义)2-3/500Ung Đạo Hi (雍道晞)2 tháng

Lương

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Tiêu Diễn (tại vị 502-549)
Thiên Giám (天監/天监)4/50251918 năm
Phổ Thông (普通)520—3/5278 năm
Đại Thông (大通)3/527—9/5293 năm
Trung Đại Thông (中大通)10/529—5346 năm
Đại Đồng (大同)535—4/54612 năm
Trung Đại Đồng (中大同)4/546—4/5472 năm
Thái Thanh (太清)4/547—5493 nămtháng 5 năm thứ 3, Tiêu Cương kế vị vẫn dùng[1]:63
Tiêu Cương (tại vị 549-551)
Đại Bảo (大寶/大宝)5505512 năm
Tiêu Đống (tại vị 551)
Thiên Chính (天正)8-11/5514 tháng
Tiêu Dịch (tại vị 552-554)
Thừa Thánh (承聖/承圣)11/552—4/5554 năm
Tiêu Uyên Minh (tại vị 555)
Thiên Thành (天成)5-10/5556 tháng
Tiêu Phương Trí (tại vị 555-557)
Thiệu Thái (紹泰/绍泰)10/555—8/5562 năm
Thái Bình (太平)9/556—10/5572 năm
Niên hiệu thế lực thống trị địa phương tại Nam Lương
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Quân chủThời gian sử dụngGhi chú
Thượng Nguyện (上願/上愿)535Tiên Vu Sâm (鲜于琛)1 năm
Vĩnh Hán (永漢/永汉)1-3/542Lưu Kính Cung (刘敬躬)2 tháng
Chính Bình (正平)11/548—6/549Tiêu Chính Đức (萧正德)2 năm
Thái Thủy (太始)11/551—3/552Hầu Cảnh (侯景)2 năm
Thiên Chính (天正)4/552—7/553Tiêu Kỉ (萧纪)2 năm
Thiên Khải (天啟/天启)3/558—2/560Tiêu Trang (萧庄)3 năm
Niên hiệu Tây Lương
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Tiêu Sát (tại vị 555-562)
Đại Định (大定)555—1/5628 năm
Tiêu Khuy (tại vị 562-585)
Thiên Bảo (天保)2/56258524 nămTháng 5 năm thứ 24, Tiêu Tông kế vị vẫn dùng[1]:63
Tiêu Tông (tại vị 585-587)
Quảng Vận (廣運/广运)586—9/5872 năm

Trần

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Trần Bá Tiên (tại vị 557-559)
Vĩnh Định (永定)10/5575593 nămTháng 6 năm thứ 3, Trần Thiến kế vị vẫn dùng[1]:67
Trần Thiến (tại vị 559-566)
Thiên Gia (天嘉)1/560—2/5667 tháng
Thiên Khang (天康)2-12/5667 nămTháng 4 năm thứ 7, Trần Bá Tông kế vị vẫn dùng[1]:67
Trần Bá Tông (tại vị 566-568)
Quang Đại (光大)5675682 năm
Trần Húc (tại vị 568-582)
Thái Kiến (太建)56958214 nămTháng 1 năm thứ 14, Trần Thúc Bảo kế vị vẫn dùng[1]:67
Trần Thúc Bảo (tại vị 582-589)
Chí Đức (至德)5835864 năm
Trinh Minh (禎明/祯明)587—1/5893 năm

Bắc Ngụy

Niên hiệu nước Đại
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Thác Bạt Thập Dực Kiền (tại vị 338-376)
Kiến Quốc (建國/建国)11/33837639 năm
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Thác Bạt Khuê (tại vị 386-409)
Đăng Quốc (登國/登国)386—6/39611 tháng
Hoàng Thủy (皇始)7/396—3983 năm
Thiên Hưng (天興/天兴)12/398—10/4047 năm
Thiên Tứ (天賜/天赐)10/404—10/4094 năm
Thác Bạt Tự (tại vị 409-423)
Vĩnh Hưng (永興/永兴)10 nhuận/409—4135 năm
Thần Thụy (神瑞)414—4/4163 năm
Thái Đường (泰常)4/416—4238 nămTháng 11 năm thứ 8, Thác Bạt Đảo kế vị vẫn dùng[1]:69
Thác Bạt Đảo (tại vị 423-452)
Thủy Quang (始光)424—1/4285 năm
Thần Gia (神䴥)2/428—4314 năm
Diên Hòa (延和)432—1/4354 năm
Thái Diên (太延)1/435—6/4406 năm
Thái Bình Chân Quân
(太平真君)
6/440—6/45112 năm
Chính Bình (正平)6/451—2/4522 năm
Thác Bạt Dư (tại vị 452)
Thừa Bình (承平)2-10/4529 thánghoặc ghi sai thành Vĩnh Bình (永平)[1]:69—70
Thác Bạt Tuấn (tại vị 452-465)
Hưng An (興安兴安)10/452—7/4543 năm
Hưng Quang (興光/兴光)7/454—6/4552 năm
Thái An (太安)6/455—4595 năm
Hòa Bình (和平)4604656 nămTháng 5 năm thứ 6, Thác Bạt Hoằng kế vị vẫn dùng[1]:70
Thác Bạt Hoằng (tại vị 465-471)
Thiên An (天安)466—8/4672 năm
Hoàng Hưng (皇興/皇兴)8/467—8/4716 năm
Nguyên Hoành (tại vị 471-499)
Diên Hưng (延興/延兴)8/471—6/4766 năm
Thừa Minh (承明)6-12/4767 tháng
Thái Hòa (太和)47749923 nămTháng 4 năm thứ 23, Nguyên Khác kế vị vẫn dùng[1]:70
Nguyên Khác (tại vị 499-515)
Cảnh Minh (景明)500—1/5045 năm
Chính Thủy (正始)1/504—8/5085 năm
Vĩnh Bình (永平)8/508—4/5125 năm
Diên Xương (延昌)4/512—5154 nămTháng 1 năm thứ 4, Nguyên Hủ kế vị vẫn dùng[1]:71
Nguyên Hủ (tại vị 515-528)
Hi Bình (熙平)516—3/5183 năm
Thần Quy (神龜/神龟)2/518—7/5203 năm
Chính Quang (正光)7/520—6/5256 năm
Hiếu Xương (孝昌)6/525—1/5284 năm
Vũ Thái (武泰)1-4/5284 năm
Nguyên Tử Du (tại vị 528-530)
Kiễn Nghĩa (建義/建义)4-9/5286 tháng
Vĩnh An (永安)9/528—10/5303 năm
Nguyên Diệp (tại vị 530-531)
Kiến Minh (建明)10/530—2/5312 năm
Nguyên Cung (tại vị 531)
Phổ Thái (普泰)2-10/5319 thángtừng Phổ Gia (普嘉)[11]
Nguyên Lãng (tại vị 531-532)
Trung Hưng (中興/中兴)10/531—4/5322 năm
Nguyên Tu (tại vị 532-534)
Thái Xương (太昌)4-12/5329 tháng
Vĩnh Hưng (永興/永兴)12/5321 tháng
Vĩnh Hi (永熙)12/532—12/5343 năm
Niên hiệu thế lực thống trị địa phương tại Bắc Ngụy
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Quân chủThời gian sử dụngGhi chú
Kiến Bình (建平)3/415—9/416Bạch Á Lật Tư (白亚栗斯)
Lưu Hổ (刘虎)
2 năm
Thánh Quân (聖君/圣君)471Tư Mã Tiểu Quân
(司马小君)
1 năm
Chính Thủy (正始)Phiền Tố An (樊素安)Thấy tại Kỉ nguyên thống khảo (紀元通考) của Diệp Duy AnhKỉ nguyên biên (紀元編) của Lý Triệu Lạc, không rõ khi nào, hoặc nhầm lẫn với niên hiệu Chính Thủy của Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế Nguyên Khác[1]:73
Kiến Minh (建明)1-7/506Lã Cẩu Nhi (吕苟儿)
Vương Pháp Trí (王法智)
7 tháng
Thánh Minh (聖明/圣明)1-7/506Trần Chiêm (陈瞻)7 tháng
Kiến Bình (建平)8-9/508Nguyên Du (元愉)2 tháng
Đại Thừa (大乘)6-9/515Pháp Khánh (法庆)3 thángNgụy thư, Tư trị thông giám nói Pháp Khánh tự hiệu là Đại Thừa, không đề cập tới hiệu kiến lập niên hiệu. Ngọc hải thì ghi niên hiệu của Pháp Khánh là Đại Thừa.[1]:74
Chân Vương (真王)3/523—6/525Phá Lục Hàn Bạt Lăng
(破六韩拔陵)
3 năm
Thiên Kiến (天建)6/524—9/527Mạc Chiết Niện Sinh
(莫折念生)
4 năm
Thiên Khải (天啟/天启)1-3/525Nguyên Pháp Tăng (元法僧)3 thánghoặc Đại Khải (大启)[15]
Chân Vương (真王)8/525—3/528Đỗ Lạc Chu (杜洛周)4 năm
Thần Gia (神嘉)12/525—3/535Lưu Lãi Thăng (刘蠡升)11 năm
Lỗ Hưng (魯興/鲁兴)1-8/526Tiên Vu Tu Lễ
(鲜于脩礼)
8 thánghoặc Phổ Hưng (普興)[10]
Thủy Kiến (始建)Trần Song Sí (陈双炽)Mọi sách sử đều ghi "tự hiệu Thủy Kiến Vương", nhưng Ngọc hải và các sách sau đó ghi niên hiệu "Thủy Kiến"[1]:76
Quảng An (廣安/广安)9/526—9/528Cát Vinh (葛荣)3 năm
Thiên Thụ (天授)7/527Lưu Hoạch (刘获)
Trịnh Biện (郑辩)
1 tháng
Long Tự (隆緒/隆緒)10/527—1/528Tiêu Bảo Di (萧宝夤)2 năm
Thiên Thống (天統/天统)6/528—4/529Hình Cảo (邢杲)2 năm
Thần Thú (神獸/神兽)7/528—4/530Mặc Kỳ Sửu Nô)
(万俟丑奴)
3 nămhoặc Thần Hổ (神虎), Thần Bình (神平)[1]:78
Hiếu Cơ (孝基)4-5/529Nguyên Hạo (元颢)2 tháng
Kiến Vũ (建武)5-6 nhuận/529Nguyên Hạo3 tháng
Canh Hưng (更興/更兴)6/530532Nguyên Duyệt (元悦)3 nămhoặc Canh Tân (更新)[1]:79

Đông Ngụy

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Nguyên Thiện Kiến (tại vị 534-550)
Thiên Bình (天平)10/5345374 năm
Nguyên Tượng (元象)538—11/5392 năm
Hưng Hòa (興和/兴和)11/539—5424 năm
Vũ Định (武定)543—5/5508 tháng
Niên hiệu thế lực thống trị địa phương tại Đông Ngụy
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Quân chủThời gian sử dụngGhi chú
Bình Đô (平都)9/536Vương Điều Xúc (王迢触)
Tào Nhị Long (曹贰龙)
1 tháng

Tây Ngụy

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Nguyên Bảo Cự (tại vị 535-551)
Đại Thống (大統/大统)53555117 năm
Càn Minh (乾明)Đoàn Trường Cơ trong Lịch đại thống kỉ biểu (歷代統紀表), quyển thất cho rằng vua Tây Ngụy Nguyên Khâm có năm Can Minh thứ 1 và thứ 2, những sách khác không thấy ghi chép, cho là Nguyên Khâm không có niên hiệu[1]:80

Bắc Tề

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Cao Dương (tại vị 550-559)
Thiên Bảo (天保)5/55055910 nămTháng 10 năm thứ 10, Cao Ân kế vị vẫn dùng[1]:81
Cao Ân (tại vị 559-560)
Càn Minh (乾明)1-8/5608 tháng
Cao Diễn (tại vị 560-561)
Hoàng Kiến (皇建)8/560—11/5612 năm
Cao Đam (tại vị 561-565)
Thái Ninh (太寧/太宁)11/561—4/5622 nămhoặc Đại Ninh (大宁), Thái Ninh (泰宁)[1]:82
Hà Thanh (河清)4/562—4/5654 năm
Cao Vĩ (tại vị 565-577)
Thiên Thống (天統/天统)4/565—5695 năm
Vũ Bình (武平)5705767 năm
Long Hóa (隆化)12/5761 tháng
Cao Diên Tông (tại vị 576)
Đức Xương (德昌)12/5761 tháng
Cao Hằng (tại vị 577)
Thừa Quang (承光)1-3/5773 tháng
Niên hiệu thế lực thống trị địa phương tại Bắc Tề
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Quân chủThời gian sử dụngGhi chú
Vũ Bình (武平)578Cao Thiệu Nghĩa (高绍义)1 nămBắc Tề thưBắc sử đều ghi "Vũ Bình nguyên niên". Nhưng trong Nhập nhị sử khảo địa lại cho rằng sử dụng niên hiện của vua Cao Vĩ, coi là năm Vũ Bình thứ 9. Nhân việc Cao Vĩ mất nước vào năm Vũ Bình thứ 8, Cao Thiệu Nghĩa đào thoát sang Đột Quyết, năm sau xưng đế nhưng vẫn dùng niên hiệu Vũ Bình, không tính là cải nguyên[1]:83
An Thái (安太)Năm 1963, tại huyện Hoài Nhu, Bắc Kinh, khai quật được ngôi mộ bằng gạch nung có ghi " An Thái nhị niên".[16] Tuy nhiên niên hiệu này không thấy xuất hiện trong sử tịch[1]:83

Bắc Chu

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Vũ Văn Giác (tại vị 557-560)
Vũ Thành (武成)8/5595602 nămTháng 4 năm thứ 2, Vũ Văn Ung kế vị vẫn dùng[1]:84
Vũ Định (武定)Lịch đại kiến nguyên khảo (历代建元考) nói Minh Đế từng cải nguyên thành Vũ Định[1]:84[11]
Vũ Văn Ung (tại vị 560-578)
Bảo Định (保定)5615655 năm
Thiên Hòa (天和)566—3/5727 năm
Kiến Đức (建德)3/572—3/5787 năm
Tuyên Chính (宣政)3-12/57810 thángTháng 6 năm thứ 1, Vũ Văn Uân kế vị vẫn dùng[1]:84
Vũ Văn Uân (tại vị 578-579)
Đại Thành (大成)1-2/5792 tháng
Vũ Văn Diễn (tại vị 579-581)
Đại Tượng (大象)2/579—5802 năm
Đại Định (大定)1-2/5812 tháng
Niên hiệu thế lực thống trị địa phương tại Bắc Chu
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Quân chủThời gian sử dụngGhi chú
Thạch Bình (石平)11/577Lưu Một Đặc (劉沒鐸)1 tháng

Nhu Nhiên

Nhu Nhiên được xác định chỉ dùng niên hiệu trong 57 năm

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Uất Cửu Lư Dư Thành (tại vị 464-485)
Vĩnh Khang (永康)46448421 năm
Uất Cửu Lư Đậu Lôn (tại vị 485-492)
Thái Bình (太平)4854917 năm
Uất Cửu Lư Na Cái (tại vị 492-506)
Thái An (太安)49250514 năm
Uất Cửu Lư Phục Đồ (tại vị 506-508)
Thủy Bình (始平)5065072 năm
Uất Cửu Lư Sửu Nô (tại vị 508-520)
Kiến Xương (建昌)50852013 năm

Cao Xương

Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Hám Thủy Quy (阚首归, tại vị 478-488)
Kiến Sơn (建初)4894913 năm
Khúc Gia (麴嘉, tại vị 501-525)
Thừa Bình (承平)5025109 năm
Nghĩa Hi (義熙/义熙)51152313 nămKhông rõ có cải nguyên niên hiệu hay không, không rõ con trai khi lên ngôi có sử dụng niên hiệu hết năm âm lịch hay không, tạm thời ghi trước khi Khúc Gia mất một năm[1]:88
Khúc Quang (麴光, tại vị 525-530)
Cam Lộ (甘露)5255306 năm
Khúc Kiên (麴堅, tại vị 531-548)
Chương Hòa (章和)53154818 năm
Khúc Huyền Hỉ (麴玄喜, tại vị 548-550)
Vĩnh Bình (永平)5495502 nămCác sử sách đều không ghi, Hoàng Văn Bật căn cứ theo Điền Nguyệt sơ mộ biểu (田元初墓表) bổ chính[1]:88
Cao Xương Hòa Bình Vương (高昌和平王, tại vị 550-555)
Hòa Bình (和平)5515544 nămCác sử sách đều không ghi, Hoằng Văn Bật căn cứ vào "Tỉ Thiệu Hòa cập Thê Trương Thị mộ biểu" (汜绍和及妻张氏墓表) và "Mạnh Tuyên Tông mộ biểu" (孟宣宗墓表)[1]:89
Khúc Bảo Mậu (麴寶茂, tại vị 555-561)
Kiến Xương (建昌)5555606 năm
Khúc Càn Cố (麴乾固, tại vị 561-601)
Diên Xương (延昌)56160141 năm
Khúc Bá Nhã (麴伯雅, tại vị 601-613)
Diên Hòa (延和)60261312 nămCác sử sách không đề cập tới thời gian cai trị của Khúc Bá Nhã, Hoàng Văn Bật căn cứ theo "Diên Hòa nhị niên Quý Hợi đường nguyên hộ thê lệnh hồ thị mộ biểu" (延和二年癸亥唐元护妻令狐氏墓表) tính toán[1]:89
Không rõ
Nghĩa Hòa (義和/义和)6146196 nămCác sử sách không đề cập tới niên hiệu này. Hoằng Văn Bật căn cứ theo một số mộ biểu và văn thư khai quật được tại Turfan để bổ chính[1]:89—90
Khúc Bá Nhã (麴伯雅, tại vị 620-623)
Trọng Quang (重光)6206234 nămCó tài liệu cho rằng là niên hiệu của Khúc Văn Thái (麴文泰)[1]:90
Khúc Văn Thái (麴文泰, tại vị 623-640)
Diên Thọ (延壽/延寿)62464017 năm
Khác
Niên hiệuThời gian bắt đầu
và chấm dứt
Thời gian sử dụngGhi chú
Bạch Tước (白雀)Tại địa khu Turfan đã khai quật được những di chỉ ghi niên hiệu Bạch Tước vào thời kỳ Cao Xương.[17] Chưa khảo chứng được là niên hiệu của Cao Xương hay là của Hậu Tần[1]:90—91